Một mạch điện gồm một nguồn có suất điện động 10V, điện trở tron 3Ω, mạch ngoài gồm điện trở thuần R1=2Ω mắc nối tiếp với biến trở R. Để công suất tiêu thụ trên R cực đại, tính R
Một mạch điện kín bao gồm bộ nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 3Ω mắc song song với biến trở R 2 . Điều chỉnh biến trở R 2 để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại. Cường độ dòng điện mạch chính khi đó là
A .2,4A
B. 4,2A
C. 4A
D. 6A
Một mạch điện kín bao gồm bộ nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 3 Ω mắc song song với biến trở R 2 . Điều chỉnh biến trở R 2 để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại. Cường độ dòng điện mạch chính khi đó là
A. 2,4A
B. 4,2A
C. 4A
D. 6A
Đáp án: B
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ điện trường trong mạch:
Hiệu điện thế mạch ngoài:
Công suất tiêu thụ trên R2:
Để P2 cực đại thì
Suy ra cường độ dòng điện trong mạch:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 16 V, điện trở trong r = 2 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 2 Ω mắc song song với một biến trở Rx. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên Rx lớn nhất. Giá trị công suất này bằng
A. 128 W
B. 64 W
C. 32 W
D. 16 W
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 16 V , điện trở trong r = 2 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 2 Ω mắc song song với một biến trở R x . Điều chỉnh R x để công suất tiêu thụ trên R x lớn nhất. Giá trị công suất này bằng
A. 128W
B. 64W
C. 32W
D. 16W
Đáp án D
Gọi R t là điện trở tổng cộng ở mạch ngoài thì R t = R 1 R x R 1 + R x = 2 R x 2 + R x
U N = R t I = 2R x 2 + R x E 2R x 2 + R x + r = 8 R x 1 + R x P R x = R x I 2 = U N 2 R x = 8 R x 1 + R x 2 R x = 64 R x + 1 R x 2
Theo bất đẳng thức Cô si R x + 1 R x ≥ 2 nên P R x ≤ 64 2 2 = 16
Dấu “=” xảy ra khi R x = 1 ⇒ P R x ( max ) = 16 W
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 16 V, điện trở trong r = 2 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 2 Ω mắc song song với một biến trở R x . Điều chỉnh R x để công suất tiêu thụ trên R x lớn nhất. Giá trị công suất này bằng
A. 128 W
B. 64 W
C. 32 W
D. 16 W
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), nối tiếp với điện trở R 1 = 0,5 (Ω) có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r’ = r + R 1 = 3 (Ω).
- Xem hướng dẫn câu 2.36.
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V , điện trở trong r = 2 , 5 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0 , 5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A. R = 1 Ω
B. R = 2 Ω
C. R = 3 Ω
D. R = 4 Ω
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω)
B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Cho mạch điện kín gồm guồn điện có suất điện động và điện trở trong là E = 12V; r = 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R1= 0,5 Ω mắc nối tiếp với một biến trở R2 .
a. Tính R2 để công suất mạch ngoài cực đại và tính công suất cực đại đó.
b. Tính R2 để công suất trên R2 cực đại và tính công suất cực đại đó.
a) Công suất mạch ngoài: \(P=I^2(R_1+R_2)\), mà \(I=\dfrac{E}{R_1+R_2+r}\)
\(\Rightarrow P= (\dfrac{E}{R_1+R_2+r})^2.(R_1+R_2)\), Đặt \(x=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow P= (\dfrac{E}{x+r})^2.x=\dfrac{E^2x}{x^2+2xr+r^2}=\dfrac{E^2}{x+\dfrac{r^2}{x}+2r}\)
Pmax khi mẫu số min, mà \(x+\dfrac{r^2}{x}\ge 2\sqrt{x.\dfrac{r^2}{x}}=2r\)(dẫu '=' xảy ra khi \(x=r\))
Vậy \(P_{max}=\dfrac{E^2}{4r}=18W\), khi \(R_1+R_2=R \) \(\Rightarrow R_2=1,5\Omega\)
b. Làm tương tự
Công suất trên R2: \(P_2=I^2.R_2=(\dfrac{E}{R_1+r+R_2})^2.R_2\)
\(\Rightarrow P_2=\dfrac{E^2.R_2}{(R_1+r)^2+2.(R_1+r)R_2+R_2^2}\)
\(\Rightarrow P_2=\dfrac{E^2}{\dfrac{(R_1+r)^2}{R_2}+R_2+2.(R_1+r)}\)
P2 max khi mẫu số min, mà theo BĐT cô si ta có: \(\dfrac{(R_1+r)^2}{R_2}+R_2 \ge 2(R_1+r)\), dấu '=' xảy ra khi: \(\dfrac{(R_1+r)^2}{R_2}=R_2\)\(\Rightarrow R_2=R_1+r=2,5\Omega\)
\(P_{2max}=\dfrac{E^2}{4(R_1+r)}=14,4W\)